Công thức: Al2( SO4 )3.18H2O Xuất xứ : Trung Quốc , VIỆT NAM , INDO Công dụng: xử lý nước cấp và nước thải tham số kỹ thuật: - Khi tinh khiết , Al2( SO4 )3.18H2O có trọng lượng riêng 1 , 62. - Dễ tan trong nước. Khi nung nóng , muối nhôm sunfat phồng to và Hình thành khối xốp , ở nhiệt độ nung đỏ nó bị phân ly để làm nên SO3 và Al2O3. Ngoại quan: Dạng hạt , màu trắng đục. - Al2O3: ≥ 14 , 5% - Fe2O3: ≤ 0 , 2 % - H2SO4: ≤1 , 5 % - Cặn: ≤ 0 , 5 % - pH ( dung dịch 10% ): 2.3 ÷2.5 Đóng gói: 25 , 50kg/bao điều kiện bảo quản: Ghi trên bao bì , để nơi khô , thoáng mát Ưu , nhược điểm: Làm giảm độ pH của nước sau khi sử lý nên phải dùng vôi để hiệu chỉnh lại độ pH dẫn đến chi phí tăng. Khi cho quá liều lượngcần thiết sẽ sẩy ra cảnh tượng keo tụ bị phân huỷ làm cho nước đục trởi lại. Như vậy khi độ đục , độ màu của nước nguồn cao thời phèn nhôm kém tác dụng Phải dùng thêm chất phụ gia trợ keo tụ , trợi lắng …Hàm lượng nhôm tồn dư trong nước sẽ cao hơn so với chất keo tụ khác và có khả năng cao hơn mức quy định vệ sinh ( 0 , 2mg/l ) Tăng độ trong của nước sau khi lắng , kéo dài chu kỳ lọc và tăng chất lượng nước sau lọc. Không bị chảy nước hay vón cụ khi mở bao. hướng dẫn sử dụng: điều chế thành dung dịch 5%-10% và châm vào nước nguồn cần xử lý. <
|